ĐÀI PT&TH LẠNG SƠN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG THI TUYỂN VIÊN CHỨC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 328/TB-HĐTTVC Lạng Sơn, ngày 24 tháng 7 năm 2020
THÔNG BÁO
Về việc triệu tập thí sinh dự thi kỳ thi tuyển viên chức
năm 2020 Đài Phát thanh và Truyền hình Lạng Sơn (vòng 2)
GIÁM ĐỐC ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH LẠNG SƠN
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính Phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng trong một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 62/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 27/3/2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt nhu cầu tuyển dụng viên chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lạng Sơn năm 2020;Công văn số 392/UBND-NC ngày 21/4/2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc tăng cường, nâng cao hoạt động quản lý Nhà nước trong công tác tuyển dụng viên chức năm 2020; Hướng dẫn số 391/SNV-CCVC ngày 03/4/2020 của Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn về việc tổ chức tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lạng Sơn năm 2020;
Căn cứ Thông báo số 157/TB-PTTH ngày 13/4/2020 về tuyển dụng viên chức sự nghiệp Đài PT&TH tỉnh Lạng Sơn năm 2020; Thông báo số 189/TB-PTTH ngày 05/5/2020 của Đài PT&TH tỉnh Lạng Sơn về điều chỉnh bổ sung hình thức tuyển dụng và nội dung liên quan đến kỳ tuyển dụng viên chức của Đài PT&TH tỉnh năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 119/QĐ-PTTH ngày 15/6/2020 của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lạng Sơn về việc thành lập Hội đồng thi tuyển viên chức Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lạng Sơn năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-PTTH ngày 06/7/2020 của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lạng Sơn về việc công nhận kết quả thi tuyển viên chức vòng 1 tại kỳ tuyển dụng viên chức năm 2020 của Đài Phát thanh và Truyền hình Lạng Sơn;
Căn cứ Thông báo số 291/TB-HĐTTVC ngày 06/7/2020 của Hội đồng thi tuyển viên chức năm 2020 của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lạng Sơn về thông báo kết quả thi tuyển viên chức vòng 1 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-PTTH ngày 23/7/2020 của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lạng Sơn về hình thức, nội dung thi tuyển viên chức (vòng 2) kỳ thi tuyển viên chức năm 2020.
Hội đồng thi tuyển viên chức năm 2020 của Đài Phát thanh và Truyền hình Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện tham dự vòng 2 kỳ thi tuyển viên chức năm 2020 như sau:
1. Hình thức thi tuyển vòng 2
a. Đối với vị trí việc làm Phóng viên Truyền hình: Thực hành
b. Đối với vị trí việc làm phóng viên Phát thanh: Thực hành
c. Đối với vị trí việc làm Phát thanh viên tiếng Tày: Thực hành
d. Đối với vị trí việc làm Phát thanh viên tiếng Kinh: Thực hành
e. Đối với vị trí việc làm Kỹ thuật viên dựng phim hạng IV: Thực hành
f. Đối với vị trí việc làm kỹ sư hạng III: Viết.
g. Đối với vị trí việc làm Chuyên viên hành chính tổng hợp: Phỏng vấn
h. Đối với vị trí việc làm Văn thư lưu trữ: Phỏng vấn
Thời gian thi: Hội đồng tuyển dụng sẽ quy định thời gian thi cho từng vị trí việc làm phù hợp với yêu cầu tuyển dụng. Trong đó thi phỏng vấn không quá 30 phút; Thi thực hành và thi viết không quá 180 phút.
2. Nội dung thi tuyển vòng 2
a. Đối với vị trí việc làm Phóng viên Truyền hình:
Bước 1: Đại diện thí sinh bốc thăm 1 đề thực hành ngẫu nhiên trong số các đề thi mà Ban ra đề của Hội đồng tuyển dụng xây dựng, thí sinh sẽ tiến hành nhiệm vụ thực hành: thực hiện 01 sản phẩm báo chí truyền hình hoàn chỉnh đủ điều kiện phát sóng (Tin, Phóng sự, Phản ánh, Ghi nhanh...) có thời lượng không quá 3,5 phút.
Bước 2: Sau khi thực hiện xong phần ghi hình, thí sinh có mặt tại Hội trường tầng 5 để viết kịch bản và lời bình. Và tiến hành đọc, dựng hoàn thiện sản phẩm thực hành.
Để thực hiện sản phẩm thực hành: Thí sinh tự chuẩn bị máy quay camera, và các phụ kiện kèm theo như chân máy, micro, ắc quy, thẻ nhớ và các thiết bị cần thiết khác để thực hành. Chuẩn bị máy tính có phần mềm dựng hình để tự dựng hình. (Cho phép thí sinh sử dụng máy ảnh, điện thoại thông minh hoặc Ipad để ghi hình, phỏng vấn và dựng hình, với điều kiện chất lượng hình ảnh, âm thanh đảm bảo quy chuẩn và đủ điều kiện phát sóng theo quy định).
- Thời gian từ lúc bắt đầu đi ghi hình đến khi hoàn thiện sản phẩm nộp Hội đồng: 180 phút;
- Thời lượng quay hình thô (trong thẻ nhớ): tối đa 15 phút
- Địa điểm dựng, hoàn thiện và nộp sản phẩm thực hành tại Phòng thi Hội trường tầng 5.
Yêu cầu: Thí sinh thực hiện nghiêm nội quy, quy chế về thực hành của kỳ tuyển dụng.
b. Đối với vị trí việc làm phóng viên Phát thanh:
Bước 1: Đại diện thí sinh bốc thăm 1 đề thực hành ngẫu nhiên trong số các đề thi mà Ban ra đề của Hội đồng tuyển dụng xây dựng, thí sinh sẽ tiến hành nhiệm vụ thực hành: thực hiện 01 sản phẩm báo chí phát thanh hoàn chỉnh đủ điều kiện phát sóng(Tin, Phóng sự, Phản ánh, Ghi nhanh...) có thời lượng không quá 3,5 phút.
Bước 2: Sau khi thực hiện xong phần khai thác tư liệu tại cơ sở, thí sinh có mặt tại Hội trường tầng 5 để viết kịch bản và lời bình. Và tiến hành đọc, dựng hoàn thiện sản phẩm thực hành.
Để thực hiện sản phẩm thực hành: Thí sinh tự chuẩn bị máy ghi âm và các phụ kiện kèm theo như micro, ắc quy, thẻ nhớ và các thiết bị cần thiết khác để thực hành. Chuẩn bị máy tính có phần mềm để tự hoàn thiện sản phẩm. (Cho phép thí sinh sử dụng điện thoại thông minh hoặc Ipad để ghi âm, phỏng vấn và cắt gọt âm thanh, với điều kiện chất lượng âm thanh của sản phẩm đầu cuối đảm bảo quy chuẩn và đủ điều kiện phát sóng theo quy định).
- Thời gian từ lúc nhận đề đến khi hoàn thiện sản phẩm nộp Hội đồng: 150 phút.
- Địa điểm dựng, hoàn thiện và nộp sản phẩm thực hành tại Phòng thi Hội trường tầng 5.
Yêu cầu: Thí sinh thực hiện nghiêm nội quy, quy chế về thực hành của kỳ tuyển dụng.
c. Đối với vị trí việc làm Phát thanh viên tiếng Tày:
- Bước 1: Ban chấm thực hành trao đổi trực tiếp với thí sinh, kiểm tra ngoại hình đảm bảo không bị dị tật, cân đối, hài hòa...; tiến hành đặt câu hỏi cho thí sinh để kiểm tra năng lực, nói ngọng, nói lắp, dị tật, nói nhịu,.... kiểm tra ngoài phòng thu về đảm bảo phát âm chuẩn ngôn ngữ tiếng Tày.
- Bước 2: Thí sinh bốc thăm nhận đề bài ngẫu nhiên trong số các đề thực hành của Ban ra đề đã chuẩn bị để thực hiện dịch từ tiếng Kinh ra tiếng Tày; thực hành ghi hình đọc văn bản đã được thí sinh dịch tại phòng thu. Ban chấm thi sẽ trực tiếp đánh giá và chấm điểm thí sinh. Yêu cầu: thí sinh thực hành việc dịch và đọc lên hình 01 bản tin đã được dịch ra tiếng Tày không quá 1.200 âm tiết.
- Thời gian thực hành các bước của từng thí sinh không quá 60 phút.
- Địa điểm thực hành: Bước 1 tại Phòng thi Hội trường tầng 5, sau đó di chuyển xuống Studio tại tầng 4 để ghi hình đọc thực hành.
Yêu cầu: Thí sinh thực hiện nghiêm nội quy, quy chế về thực hành của kỳ tuyển dụng.
d. Đối với vị trí việc làm Phát thanh viên tiếng Kinh:
- Bước 1: Ban chấm thực hành trao đổi trực tiếp với thí sinh, kiểm tra ngoại hình đảm bảo không bị dị tật, cân đối, hài hòa...; tiến hành đặt câu hỏi cho thí sinh để kiểm tra năng lực, nói ngọng, nói lắp, dị tật, nói nhịu, âm sắc địa phương.... kiểm tra ngoài phòng thu về đảm bảo phát âm chuẩn ngôn ngữ tiếng Việt.
- Bước 2: Thí sinh bốc thăm nhận đề bài ngẫu nhiên trong số các đề thực hành của Ban ra đề đã chuẩn bị để ghi hình đọc văn bản tại phòng thu. Ban kiểm tra sát hạch sẽ trực tiếp đánh giá và chấm điểm thí sinh. Yêu cầu: thí sinh thực hành việc đọc lên hình 01 bản tin tiếng Kinh không quá 1.200 âm tiết.
- Thời gian thực hành các bước của từng thí sinh không quá 30 phút.
- Địa điểm thực hành: Bước 1 tại Phòng thi Hội trường tầng 5, sau đó di chuyển xuống Studio tại tầng 4 để ghi hình đọc thực hành.
Yêu cầu: Thí sinh thực hiện nghiêm nội quy, quy chế về thực hành của kỳ tuyển dụng.
e. Đối với vị trí việc làm Kỹ thuật viên dựng phim hạng IV:
Bước 1: Đại diện thí sinh bốc thăm 1 đề thực hành ngẫu nhiên trong số các đề thi mà Ban ra đề của Hội đồng tuyển dụng xây dựng, sau đó tiếp cận nguồn dữ liệu hình thô và dữ liệu lời bình từ USB (đã được niêm phong theo đề) của Ban ra đề.
Bước 2: Thí sinh thực hiện cắt, ghép hình ảnh, dựng hoàn thiện sản phẩm thực hành đảm bảo đủ điều kiện phát sóng.
Yêu cầu: thực hiện 01 sản phẩm báo chí truyền hình hoàn chỉnh đủ điều kiện để phát sóng (Tin, Bản Tin, Phóng sự, Phóng sự tài liệu...) có thời lượng từ 10 - 15 phút. (trên cơ sở dữ liệu hình và lời bình do Ban ra đề của Hội đồng xây dựng).
Để thực hiện sản phẩm thực hành: Thí sinh tự chuẩn bị máy tính có phần mềm dựng hình và các thiết bị kỹ thuật khác để tự dựng hình, hoàn thiện sản phẩm thực hành.
- Thời gian sau khi nhận đề, nhập dữ liệu xong. Bắt đầu dựng hình đến khi hoàn thiện sản phẩm nộp Hội đồng: 90 phút.
- Địa điểm dựng, hoàn thiện và nộp sản phẩm thực hành tại Phòng thi Hội trường tầng 5.
Yêu cầu: Thí sinh thực hiện nghiêm nội quy, quy chế về thực hành của kỳ tuyển dụng.
f. Đối với vị trí việc làm kỹ sư hạng III
Đại diện thí sinh bốc thăm 1 đề thi ngẫu nhiên trong số các đề thi mà Ban ra đề của Hội đồng tuyển dụng xây dựng, thí sinh sẽ tiến hành thi viết.
Nội dung kiến thức phù hợp với vị trí việc làm của trình độ kỹ sư liên quan đến yêu cầu công việc đặc thù của ngành truyền hình, công nghệ thông tin.
- Thời gian thi: 180 phút;
- Địa điểm thi: tại Phòng thi Hội trường tầng 5.
Yêu cầu: Thí sinh cần chấp hành nghiêm quy định, nội quy, quy chế của kỳ thi. Không được mang tài liệu vào phòng thi, không được mang các thiết bị ghi âm, ghi hình, máy ảnh, điện thoại vào phòng thi. Chỉ được sử dụng giấy nháp do Hội đồng thi phát ra. Cùng một số quy định khác (được niêm yết tại bảng thông báo và tại địa điểm thi).
g. Đối với vị trí việc làm Chuyên viên hành chính tổng hợp:
Bước 1: Thí sinh bốc thăm 1 đề phỏng vấn ngẫu nhiên trong số các đề thi mà Ban kiểm tra sát hạch của Hội đồng tuyển dụng xây dựng, thí sinh sẽ tiến hành chuẩn bị ra giấy nháp do Hội đồng thi phát ra.
Bước 2: Sau khi thực hiện xong phần chuẩn bị, thí sinh sẽ tiến hành trả lời phỏng vấn với Ban kiểm tra sát hạch.
Ngoài trả lời câu hỏi chính, thí sinh sẽ phải trả lời thêm các câu hỏi phụ mà Ban kiểm tra sát hạch đưa ra để kiểm tra kỹ năng, nhằm đánh giá toàn diện năng lực của thí sinh.
- Thời gian phỏng vấn không quá 30 phút.
- Địa điểm Phỏng vấn: tại Phòng thi Hội trường tầng 2.
Yêu cầu: Thí sinh cần chấp hành nghiêm quy định, nội quy, quy chế của kỳ thi. Không được mang tài liệu vào phòng thi, không được mang các thiết bị ghi âm, ghi hình, máy ảnh, điện thoại vào phòng thi. Chỉ được sử dụng giấy nháp do Hội đồng thi phát ra. Cùng một số quy định khác (được niêm yết tại bảng thông báo và tại địa điểm thi).
h. Đối với vị trí việc làm Văn thư lưu trữ
Bước 1: Thí sinh bốc thăm 1 đề phỏng vấn ngẫu nhiên trong số các đề thi mà Ban kiểm tra sát hạch của Hội đồng tuyển dụng xây dựng, thí sinh sẽ tiến hành chuẩn bị ra giấy nháp do Hội đồng thi phát ra.
Bước 2: Sau khi thực hiện xong phần chuẩn bị, thí sinh sẽ tiến hành trả lời phỏng vấn với Ban kiểm tra sát hạch.
Ngoài trả lời câu hỏi chính, thí sinh sẽ phải trả lời thêm các câu hỏi phụ mà Ban kiểm tra sát hạch đưa ra để kiểm tra kỹ năng, nhằm đánh giá toàn diện năng lực của thí sinh.
- Thời gian phỏng vấn không quá 30 phút.
- Địa điểm Phỏng vấn: tại Phòng thi Hội trường tầng 2.
Yêu cầu: Thí sinh cần chấp hành nghiêm quy định, nội quy, quy chế của kỳ thi. Không được mang tài liệu vào phòng thi, không được mang các thiết bị ghi âm, ghi hình, máy ảnh, điện thoại vào phòng thi. Chỉ được sử dụng giấy nháp do Hội đồng thi phát ra. Cùng một số quy định khác (được niêm yết tại bảng thông báo và tại địa điểm thi).
3. Thời gian thi, địa điểm tổ chức thi tuyển vòng 2:
3.1. Thời gian: Trong hai ngày 07/8 và 08/8/2020.
Cụ thể:
Ngày 07/8/2020:
- Buổi sáng:
+ Từ 07 giờ 30 phút Thí sinh thực hành các vị trí dự tuyển: Phóng viên Truyền hình, Phóng viên Phát thanh. (Phòng thi Hội trường tầng 5).
+ Từ 08 giờ 30 phút Thí sinh vị trí dự tuyển chuyên viên thi phỏng vấn (Phòng thi Hội trường tầng 2).
- Buổi chiều:
+ Từ 14 giờ 00 phút Thí sinh vị trí Phát thanh viên tiếng Kinh thi thực hành (Phòng thi Hội trường tầng 5).
Ngày 08/8/2020.
- Buổi sáng:
+ Từ 08 giờ 00 đến 09 giờ 30 phút Thí sinh dự tuyển vị trí Kỹ thuật viên dựng phim thi thực hành (Phòng thi Hội trường tầng 5).
+ Từ 08 giờ 00 phút đến 09 giờ 30 Thí sinh dự tuyển vị trí văn thư lưu trữ thi Phỏng vấn (Phòng thi Hội trường tầng 2).
+ Từ 10 giờ 00 phút Thí sinh dự tuyển vị trí Phát thanh viên tiếng Tày thi thực hành (Phòng thi Hội trường tầng 5).
- Buổi chiều:
+ Từ 14 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút Thí sinh dự tuyển vị trí kỹ sư thi viết (Phòng thi Hội trường tầng 5).
3.2. Địa điểm thi: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lạng Sơn (Số 9 đường Hoàng Văn Thụ, Phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn). Địa điểm chi tiết của các vị trí việc làm như đã nêu cụ thể ở trên.
4. Tài liệu ôn tập:
- Đối với các vị trí việc làm thi thực hành: Phóng viên Truyền hình, Phóng viên Phát thanh, Phát thanh viên tiếng Kinh, Phát thanh viên tiếng Tày, Kỹ thuật viên dựng phim.
Chủ động ôn luyện kỹ năng nghiệp vụ thực hành.
- Đối với vị trí việc làm Kỹ sư (thi viết).
Tài liệu ôn tập:
+ Kiến thức về truyền hình: các tiêu chuẩn lấy mẫu tín hiệu video, nén tín hiệu, tiêu chuẩn truyền hình HD, 4K; sơ đồ khối và nguyên lý hoạt động của camera; chuẩn kết nối tín hiệu SDI, NDI;
+ Kiến thức về mạng: mô hình OSI, giao thức TCP/IP.
Tài liệu ôn tập:
+ Luật viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
+ Thông tư 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch, chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
+ Thông tư 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức.
Tài liệu ôn tập:
+ Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
+ Thông tư 04/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xây dựng Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của các cơ quan, tổ chức;
+ Thông tư 01/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ Nội vụ quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, các chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức.
* Lưu ý:
- Khi đi thi, thí sinh mang theo Chứng minh thư nhân dân hoặc Giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có dán ảnh để xuất trình với Giám thị trước khi vào phòng thi.
- Thí sinh có mặt tại phòng thi trước 30 phút để làm công tác chuẩn bị.
- Thí sinh chủ động theo dõi các văn bản liên quan đến công tác thi tuyển tại trang thông tin điện tử của Đài: langsontv.vn
- Danh sách thí sinh theo số báo danh và phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức, thời gian thi được niêm yết tại địa điểm thi từ ngày 24/7/2020.
(Có danh sách triệu tập thí sinh thi vòng 2 gửi kèm)
Thông báo này được niêm yết tại Trụ sở Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lạng Sơn; đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của Đài. Đồng thời gửi giấy thông báo triệu tập cụ thể đến từng thí sinh đủ điều kiện tham gia dự tuyển viên chức năm 2020 (vòng 2)./.
Nơi nhận: - Sở Nội vụ (b/c); - Các TV Hội đồng tuyển dụng; - Các TV Ban Giám sát TD; - Lãnh đạo Đài (để biết); - Phòng TCHC (niêm yết); - Trang thông tin điện tử của Đài; - Các thí sinh dự thi viên chức vòng 2; - Lưu: VT, HSTD. | TM. HỘI ĐỒNG THI TUYỂN CHỦ TỊCH (Đã ký) GIÁM ĐỐC Nguyễn Đông Bắc |
DANH SÁCH TRIỆU TẬP THÍ SINH THI TUYỂN VIÊN CHỨC NĂM 2020 (vòng 2) (Kèm theo Thông báo số 328 /TB-HĐTTVC ngày 24/7/2020 của Hội đồng TTVC Đài PTTH Lạng Sơn) | ||||||||||||||||
STT | Tên thí sinh | Số báo danh | Ngày, tháng, năm sinh | Dân tộc | Hộ khẩu thường trú | Trình độ chuyên môn | Chứng chỉ (hoặc văn bằng 2) | Vị trí việc làm cần tuyển | Hình thức thi vòng 2 | Ghi chú | ||||||
Nam | Nữ | Trình độ | Chuyên ngành đào tạo | Hệ đào tạo | Kết quả tốt nghiệp | Tin học | Ngoại ngữ | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
I | Vị trí việc làm Phóng viên truyền hình hạng III | |||||||||||||||
1 | Nguyễn Ngọc Anh | 02 | 28/12/1993 | Tày | 44 Phố Muối, phường Tam Thanh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Báo Chí | VHVL | TB Khá | UDCNTTCB | TOEFL bậc 3 | Phóng viên truyền hình | Thực hành | |||
2 | Vi Mạnh Dũng | 06 | 29/06/1989 | Tày | 7/29 Phan Huy Chú, P Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Báo Chí | VHVL | TB Khá | UDCNTTCB | Anh Bậc 2 | Phóng viên truyền hình | Thực hành | |||
3 | Triệu Thị Duyên | 07 | 20/01/1986 | Nùng | Ngõ 55, Ngô Thì Sĩ, P Tam Thanh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Báo Chí | VHVL | Trung bình khá | B | Anh B | Phóng viên truyền hình | Thực hành | |||
4 | Vi Thị Hoa | 12 | 10/01/1982 | Tày | Số 01 ngõ 14 đ Bắc Sơn, P Hoàng văn Thụ, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Xuất bản (Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí 8 tuần) | Chính quy | TB Khá | B | Anh Đại học | Phóng viên truyền hình | Thực hành | |||
5 | Nguyễn Thúy Ngân | 19 | 18/10/1989 | Tày | Ngõ 4 đường Trần Quang Khải, P Chi Lăng, T phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Báo Chí | VHVL | TB Khá | B | Anh B | Phóng viên truyền hình | Thực hành | |||
6 | Phạm Thị Phương Thảo | 26 | 08/08/1994 | Kinh | Số nhà 3, ngõ 68 đ Lê Lai, p Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Báo Chí | VHVL | Khá | UDCNTTCB | TOEFL ITP bậc 2 | Phóng viên truyền hình | Thực hành | |||
7 | Liễu Văn Thời | 28 | 18/10/1991 | Nùng | Thôn Nà Rọ, xã Điềm He, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Báo Chí | VHVL | Khá | B | Anh B | Phóng viên truyền hình | Thực hành | |||
8 | Hoàng Thị Như Trang | 33 | 28/09/1987 | Nùng | Thôn Nà Pài, xã Thụy Hùng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn | Thạc sĩ | Báo Chí | Chính quy | Tin B | Anh B2 | Phóng viên truyền hình | Thực hành | ||||
9 | Vũ Hoàng Yến | 37 | 20/01/1997 | Kinh | Số 43, ngõ 15A, Tông Đản, P Hoàng Văn Thụ, TP LSơn, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Biên tập truyền hình | Chính quy | Khá | UDCNTTCB | Anh B2 | Phóng viên truyền hình | Thực hành | |||
II | Vị trí việc làm Phóng viên phát thanh hạng III | |||||||||||||||
1 | Nông Kim Huyên | 17 | 20/06/1994 | Nùng | Thôn Phai Xả, xã An Sơn, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Báo chí | Chính quy | Giỏi | Tin học IC3 | Anh A2 | Phóng viên Phát thanh | Thực hành | |||
2 | Nông Thị Phương Quỳnh | 22 | 05/12/1993 | Tày | Khu đô thị Phú Lộc 4, khối 6, phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Báo Chí | VHVL | Khá | B | Anh A2 | Phóng viên Phát thanh | Thực hành | |||
III | Vị trí việc làm Phát thanh viên hạng III ( Tiếng Tày) | |||||||||||||||
1 | Hoàng Thị Thanh Hoa | 11 | 18/04/1995 | Nùng | Thôn Na Cà, xã Y Tịch, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Sư phạm văn | Chính quy | Giỏi | UDCNTTCB | Anh B2 | Phát thanh viên tiếng Tày | Thực hành | |||
2 | Phùng Văn Thơ | 27 | 07/11/1988 | Nùng | Nà Mười, xã Minh Khai, huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Quay phim | Chính quy | Trung bình khá | UDCNTTCB | Anh B | Phát thanh viên tiếng Tày | Thực hành | |||
IV | Vị trí việc làm Kỹ sư hạng III | |||||||||||||||
1 | Vi Văn Đạo | 04 | 06/09/1991 | Nùng | Thôn Kéo Phầy, xã Bằng Hữu, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Công nghệ thông tin | Chính quy | Trung bình | Tin học B | Tiếng Anh B | Kỹ sư | Viết | |||
2 | Nông Công Hưng | 15 | 30/06/1985 | Nùng | 54 Đại Huề, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Điện tử viễn thông | VHVL | Trung bình khá | UDCNTTCB | TOEFL A2 | Kỹ sư | Viết | |||
3 | Lê Thị Trắng | 34 | 16/08/1982 | Nùng | 16/85 Phố Muối, phường Tam Thanh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Kỹ thuật điện tử, TT | Học từ xa | Trung bình khá | UDCNTTCB | TOEFL A2 | Kỹ sư | Viết | |||
V | Vị trí việc làm Chuyên viên hành chính - tổng hợp | |||||||||||||||
1 | Ma Phương Anh | 01 | 14/09/1997 | Tày | Thôn Nà Slảng, xã Đại Đồng, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Luật | Chính quy | Khá | UDCNTTCB | TOEFL A2 | chuyên viên hành chính tổng hợp | Phỏng vấn | |||
2 | Phùng Mai Ngọc Anh | 03 | 28/09/1993 | Kinh | 32 Thân Cảnh Phúc, P Hoàng Văn Thụ, tp Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Luật kinh tế | Chính quy | Khá | Tin học B | Tiếng Anh B | chuyên viên hành chính tổng hợp | Phỏng vấn | |||
3 | Nguyễn Trung Hiếu | 10 | 15/07/1997 | Tày | 114 Lê Lợi, phường Vĩnh trại, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Quản lý nhà nước | Chính quy | Khá | UDCNTTCB | TOEFL A 2 | chuyên viên hành chính tổng hợp | Phỏng vấn | |||
VI | Vị trí việc làm Phát thanh viên hạng IV ( Tiếng Kinh) | |||||||||||||||
1 | Đỗ Nguyệt Anh | 38 | 05/08/1994 | Tày | 660, Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Cao đẳng | Tài chính- Ngân hàng | Chính quy | Trung bình khá | Trung B | Phát thanh viên tiếng kinh | Thực hành | ||||
2 | Dương Ngọc Ánh | 39 | 09/11/1996 | Tày | Xã Bắc Quỳnh, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Công tác xã hội | Chính quy | Trung bình | Anh B1 | Phát thanh viên tiếng kinh | Thực hành | ||||
3 | Nguyễn Thị Ái Ngân | 48 | 07/09/1995 | Tày | Số 8 ngõ 8 thôn Trung Cấp, xã Mai Pha, T phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Khoa học thư viện | Chính quy | Trung bình | Tiếng Anh Bậc 3 | Phát thanh viên tiếng kinh | Thực hành | ||||
4 | Vi Thị Nguyệt | 49 | 12/12/1993 | Mông | xã Khánh Long, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | Cao đẳng | Sư phạm Toán- Lý | Chính quy | Trung bình khá | Tiếng Anh B | Phát thanh viên tiếng kinh | Thực hành | ||||
5 | Lường Huyền Trang | 54 | 09/02/1993 | Tày | Thôn Tân Minh, xã Vân An, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn | Cao đẳng | Báo Chí | Chính quy | Trung bình khá | TOEFL Bậc 2 | Phát thanh viên | Thực hành | ||||
6 | Lương Thúy Việt | 56 | 21/07/1994 | Tày | Số 16 ngõ 103 đường Ngô Quyền, P Vĩnh Trại, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Sư phạm giáo dục chính trị | Chính quy | Khá | Anh B1 | Phát thanh viên | Thực hành | ||||
7 | Hoàng Hải Yến | 57 | 04/11/1991 | Nùng | Ngõ 24 đường Bà Triệu, P Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Cao đẳng | Báo Chí | Liên thông | Giỏi | Anh B2 | Phát thanh viên | Thực hành | ||||
VII | Vị trí việc làm Kỹ thuật dựng phim hạng IV | |||||||||||||||
1 | Đinh Bá Duyệt | 40 | 11/08/1988 | Tày | Thôn Bản Đẩy, xã Thạch Đạn, huyện Cao lộc, tỉnh Lạng Sơn | Cao đẳng | Công nghệ điện ảnh và TH | Chính quy | Trung bình | Tiếng Anh Bậc 2 | Kỹ thuật viên dựng phim | Thực hành | ||||
2 | Nguyễn Thanh Hảo | 41 | 11/11/1988 | Kinh | Số 266, tổ 4 khối 10, phường Tam Thanh, tphố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Trung cấp | Công nghệ KT điện tử | Chính quy | Trung bình | Tiếng Anh Bậc 3 | Kỹ thuật viên dựng phim | Thực hành | ||||
3 | Nguyễn Công Hùng | 42 | 24/02/1981 | Kinh | Số 8, ngõ 149, đường Bến Bắc, PTam Thanh, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Kỹ thuật PTTH | VHVL | Trung bình khá | Tiếng Anh Bậc 2 | Kỹ thuật viên dựng phim | Thực hành | ||||
4 | Nông Quốc Huy | 43 | 14/11/1988 | Tày | Số 9/6 Lê Hồng Phong, khối 8, P Tam Thanh, tp Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Cao đẳng | Công nghệ ĐA và TH | Chính quy | Khá | Tiếng Anh A2 | Kỹ thuật viên dựng phim | Thực hành | ||||
5 | Bế Ngọc Mai | 45 | 25/08/1989 | Tày | Thôn Rọ Phải, xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Cao đẳng | Công nghệ ĐAvà TH | Chính quy | Khá | Tiếng Anh A2 | Kỹ thuật viên dựng phim | Thực hành | ||||
6 | Hoàng Hữu Nam | 46 | 12/10/1987 | Tày | Số 4, ngõ 197, đường Chu Văn An, P Vĩnh trại, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Cao đẳng | Công nghệ ĐAvà TH | Chính quy | Trung bình | Tiếng Anh Bậc 2 | Kỹ thuật viên dựng phim | Thực hành | ||||
7 | Nguyễn Văn Nam | 47 | 16/01/1988 | Nùng | Điềm He 1, xã Văn An, h Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn | Trung cấp | Kỹ thuật điện tử | Chính quy | Trung bình | Tiếng Anh | Kỹ thuật viên dựng phim | Thực hành | ||||
8 | Nông Văn Thượng | 52 | 21/09/1990 | Nùng | Nà Pàn, xã Thụy Hùng , huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn | Cao đẳng | Công nghệ ĐA và TH | Chính quy | Trung bình | Tiếng Anh B | Kỹ thuật viên dựng phim | Thực hành | ||||
9 | Nguyễn Khoa Mạnh Tùng | 55 | 08/11/1987 | Tày | Số 33 đ Yết Kiêu, P Tam Thanh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | CNTT | Chính quy | Trung bình khá | Tiếng Anh B | Kỹ thuật viên dựng phim | Thực hành | ||||
VIII | Vị trí việc làm Văn thư trung cấp | |||||||||||||||
1 | Hoàng Thị Lan | 44 | 24/11/1995 | Nùng | xã Chiến Thắng, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn | Đại học | Lưu trữ học | Chính quy | Giỏi | B | Ielts B1 | Văn thư lưu trữ | Phỏng vấn | |||
2 | Hoàng Thị Nhung | 51 | 05/11/1989 | Tày | Số 46 Phai Luông 5, Đại Thắng, P Chi Lăng, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Trung cấp | Văn thư hành chính | Chính quy | Giỏi | B | Tiếng Anh B | Văn thư lưu trữ | Phỏng vấn | |||
3 | Hoàng Thu Thủy | 53 | 14/11/1988 | Tày | Thôn Nà Pài, xã Thụy Hùng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn | Cao đẳng | Văn thư hành chính | Chính quy | Khá | UDCNTTCB | Tiếng Anh A2 | Văn thư lưu trữ | Phỏng vấn | |||
Ấn định danh sách: 38 thí sinh |